TỔNG QUAN VỀ BÌNH ĐỊNH

Vị trí địa lý

Là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, Nam giáp tỉnh Phú Yên, Tây giáp tỉnh Gia Lai, Đông giáp biển Đông, cách Thủ đô Hà Nội 1.065km, cách TP Hồ Chí Minh 686km, cách TP Đà Nẵng 300km, cách TP Pleiku (Gia Lai) 180km.

Diện tích

6.071,3 km2

Dân số

Khoảng 1.487.900 người, mật độ dân số 245,1 người/km2

Lực lượng lao động

Trên 61% (từ 15 tuổi trở lên)

Khí hậu

(tính trung bình)

Nhiệt độ không khí: 27,1OC; độ ẩm không khí: 78,4%; tổng số giờ nắng: 2.354 giờ; lượng mưa: 2.209 mm

Cơ cấu hành chính

Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và 8 huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh.

Tiềm năng du lịch

Miền đất võ, quê hương của Hoàng đế Quang Trung - Nguyễn Huệ; quê hương và nơi nuôi dưỡng nhiều danh nhân; cái nôi của nghệ thuật truyền thống: tuồng, bài chòi; cái nôi võ cổ truyền Bình Định.

Nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, làng nghề truyền thống, lễ hội và ẩm thực phong phú.

14 Tháp Chàm (8 cụm), Bảo tàng Quang Trung, các di tích của phong trào Tây Sơn và nhiều di tích lịch sử - văn hoá khác.

Tiềm năng kinh tế biển

134 km bờ biển, 2.500 kmvùng lãnh hải, 40.000 kmvùng đặc quyền kinh tế; 3 cảng biển Quốc tế và nhiều cảng cá lớn khác.

Nguồn lợi thủy hải sản nước mặn, lợ, ngọt phong phú, giá trị kinh tế cao.

Tài nguyên khoáng sản

Đá granite, titan sa khoáng, cát trắng, cao lanh, đất sét, nước khoáng

Đường bộ

Quốc lộ 1A (118 km), Quốc lộ 1D (20,7 km), Quốc lộ 19 (69,5 km), Quốc 19B, Quốc lộ 19C; hệ thống tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn hoàn chỉnh.

Đường sắt

Đường sắt quốc gia qua tỉnh dài 148 km (ga quốc gia Diêu Trì).

Cảng biển

Cảng quốc tế Quy Nhơn, sản lượng hàng hoá thông qua khoảng 8 triệu tấn/năm; Cảng Thị Nại, sản lượng: 1 triệu tấn/năm, Tân Cảng Miền trung: 1 triệu tấn/năm.

Đang chuẩn bị xây dựng cảng Nhơn Hội, Cảng Đống Đa.

Sân bay

Sân bay Phù Cát cách Quy Nhơn 30 km. Tuyến bay Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh các hãng hàng không hoạt động: Vietnam Airlines, VietJet Air, Jetstar Pacific Airlines, Bamboo Airways.

Bưu chính viễn thông

Có đủ mọi dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Hệ thống ngân hàng

Đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu dịch vụ ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.

Cấp điện, cấp nước

Dùng điện lưới quốc gia. Tổng công suất cấp nước toàn tỉnh đạt 100.000m3/ngày.

Doanh nghiệp

Đến nay, toàn tỉnh có 4.384 doanh nghiệp trong nước và 25 doanh nghiệp và chi nhánh có vốn đầu tư nước ngoài.

KCN, Khu kinh tế, cụm CN

Các khu công nghiệp đang hoạt động (KCN Phú Tài, Long Mỹ, Nhơn Hoà, Nhơn Hội A, Nhơn Hội B), nhiều khu công nghiệp khác đang xây dựng, 43 cụm công nghiệp đang hoạt động

Khu Kinh tế Nhơn Hội có diện tích 14.308 ha, là hạt nhân, trung tâm phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.

Cơ cấu kinh tế (%)

Ngành

Thực hiện 2015

Thực hiện 2020

Nông - lâm - ngư nghiệp

31,5%

27,6%

Công nghiệp - xây dựng

24,9%

28,1%

Dịch vụ

43,6%

43,8%

Tốc độ tăng trưởng (GDP)

2015: 5,21%; 2020:6,4%

Tổng kim ngạch xuất khẩu

2015: 702,1; 2020: 4146,2 triệu USD

Tổng kim ngạch nhập khẩu

2015: 279,9; 2020: 1713,4 triệu USD

Giá trị sản xuất

Công nghiệp (giá hiện hành)

Chỉ số sản xuất công nghiệp

.

2015: 43.030,6; 2020: 48.620,5 triệu đồng

2015: 108,51; 2020: 106,45%

Mặt hàng xuất khẩu chính

Đồ gỗ và lâm sản, các mặt hàng nông sản, thuỷ sản, khoáng sản (đá granite, titan), hàng tiêu dùng (may mặc, giày dép), hàng thủ công mỹ nghệ, thuốc chữa bệnh....

Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu

Gỗ, các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, các loại máy móc thiết bị.

Ban biên tập (tổng hợp)

Nguồn: Niên giám thống kê Bình Định năm 2020