KHU KINH TẾ NHƠN HỘI

Khu kinh tế Nhơn Hội (KKT), tỉnh Bình Định được thành lập theo Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/6/2005; Được lập và phê duyệt quy hoạch chung tại Quyết định số 142/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/6/2005.

Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng KKT được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 514/QĐ-TTg ngày 08/5/2019 (QH-514) xác định tính chất KKT như sau: “Là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, với trọng tâm phát triển là du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng biển, năng lượng tái tạo và thuỷ sản; Là cực tăng trưởng đối trọng, liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự phát triển chung của thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cân; Là một trong những trung tâm phát triển chính của Vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung, đầu mối thông thương, giao lưu quốc tế quan trọng của Miền Trung và Tây Nguyên; Là khu vực có tầm quan trọng về an ninh quốc phòng.

Diện tích khoảng 14.308 ha, gồm:

- Phần trên bán đảo Phương Mai có diện tích khoảng 12.000 ha, thuộc địa giới hành chính của phường Hải Cảng và các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải thuộc thành phố Quy Nhơn; các xã Cát Tiến, Cát Hải, Cát Chánh thuộc huyện Phù Cát; các xã Phước Hòa, Phước Sơn thuộc huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định; có giới hạn địa lý phía Bắc giáp Núi Bà, xã Cát Hải, huyện Phù Cát; phía Đông và Nam giáp Biển Đông; phía Tây giáp Đầm Thị Nại;

- Phần thuộc địa giới hành chính xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định có diện tích khoảng 2.308 ha; có giới hạn địa lý phía Bắc, phía Tây và phía Nam giáp đất đồi núi huyện Vân Canh; phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu xã Canh Vinh.

Tính chất, chức năng:

- Là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, với trọng tâm phát triển là du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng biển, năng lượng tái tạo và thủy sản;

- Là cực tăng trưởng đối trọng, liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự phát triển chung của thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận;

- Là một trong những trung tâm phát triển chính của Vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung, đầu mối thông thương, giao lưu quốc tế quan trọng của Miền Trung và Tây Nguyên;

- Là khu vực có tầm quan trọng về an ninh quốc phòng.

Dự báo dân số và nhu cầu sử dụng đất đai:

- Đến năm 2030, tổng dân số khoảng 120.000 - 140.000 người; nhu cầu sử dụng quỹ đất xây dựng khoảng 8.461 ha;

- Đến năm 2040, tổng dân số khoảng 200.000 - 250.000 người; nhu cầu sử dụng quỹ đất xây dựng khoảng 10.746 ha.

Định hướng phát triển không gian:

a) Mô hình, định hướng phát triển:

Tổ chức không gian Khu kinh tế trên cơ sở phối hợp bốn không gian cơ bản sau:

- Không gian cảnh quan - dự trữ sinh thái: Bảo vệ không gian cảnh quan các dãy núi Vân Canh, Phương Mai, Núi Bà; bảo vệ giá trị cảnh quan và đa dạng sinh học của hệ sinh thái Đầm Thị Nại và lân cận, trong đó quan tâm bảo tồn khu vực Cồn Chim; phát triển các cơ sở năng lượng tái tạo tại các vị trí có tiềm năng ở bán đảo Phương Mai, trên nguyên tắc bảo vệ tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện hữu; bảo vệ và khai thác hợp lý dải không gian ven biển theo các quy định của pháp luật về tài nguyên môi trường biển và hải đảo;

- Không gian phát triển công nghiệp: Định hướng phát triển công nghiệp tại bán đảo Phương Mai là công nghiệp sạch, với hàm lượng công nghệ cao, nghiên cứu phát triển, khởi nghiệp sáng tạo. Khu công nghiệp Becamex - Bình Định là khu chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp sản xuất hàng điện tử và vật liệu xây điện; công nghiệp dệt, may, da, may mặc xuất khẩu;

- Không gian phát triển du lịch: Phát triển các khu du lịch dọc bờ biển phía Đông, điểm dịch vụ du lịch sinh thái ven Đầm Thị Nại và Vịnh Mai Hương; phát triển sản phẩm du lịch theo đặc trưng thế mạnh của từng địa điểm tại Tân Thanh - Vĩnh Hội, Eo Gió, Kỳ Co, Phương Mai, Núi Bà, Nhơn Hải, Hòn Khô, Hải Minh…

- Không gian phát triển đô thị - nông thôn: Hình thành và phát triển năm khu đô thị mới gồm: Khu đô thị Cát Tiến, Khu đô thị Nhơn Hội, Khu đô thị Mai Hương, Khu đô thị Becamex A, Khu đô thị Becamex B. Cải tạo và sắp xếp dân cư tại chỗ đối với ba cụm dân cư nông thôn hiện hữu: cụm dân cư xã Cát Hải, cụm dân cư xã Nhơn Hải, cụm dân cư vùng bán ngập Đầm Thị Nại.

b) Phân khu chức năng:

Khu kinh tế được chia thành 08 phân khu chức năng, trong đó từ Phân khu 01 đến Phân khu 06 nằm tại phần hiện hữu; Phân khu 07 và Phân khu 08 nằm tại phần mở rộng, với định hướng phát triển chủ yếu như sau:

- Phân khu 01 - Khu đô thị, du lịch Tân Thanh, Vĩnh Hội: Là khu đô thị - du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp, phát triển các khu dân cư sinh thái, khu du lịch - dịch vụ với mật độ thấp, gắn với bảo vệ các giá trị tự nhiên hiện hữu hai thung lũng núi hướng biển có bãi tắm đẹp; dân số dự kiến khoảng 23.000 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 1.164 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 969 ha; mật độ dân cư từ 50 - 70 người/ha;

- Phân khu 02 - Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến: Là khu đô thị cửa ngõ phía Bắc, phát triển đô thị, du lịch - dịch vụ với mật độ trung bình; khai thác tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo; bảo tồn vành đai thiên nhiên ngăn gió bão biển; dân số dự kiến khoảng 49.100 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 1.606 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 1.305 ha; mật độ dân cư từ 60 - 80 người/ha;

- Phân khu 03 - Khu đô thị du lịch Nhơn Hội: Là khu đô thị dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng biển, trung tâm vui chơi giải trí lớn; phát triển với mật độ trung bình; cung cấp cơ sở đào tạo nghề, bệnh viện phục vụ toàn bán đảo; khai thác tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo; đồng thời bảo tồn vành đai thiên nhiên ngăn gió bão từ biển; bảo tồn, khai thác các giá trị cảnh quan đặc hữu như: Eo Gió, Kỳ Co, tuyến du lịch quốc gia Phương Mai - Núi Bà; dân số dự kiến khoảng 78.300 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 2.199 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 2.005 ha, mật độ dân cư từ 60 - 80 người/ha;

- Phân khu 04 - Khu công nghiệp đô thị Nhơn Hội: Phát triển khu công nghiệp Nhơn Hội, khu cảng biển Nhơn Hội; khu đô thị Mai Hương trở thành trung tâm đô thị - thương mại - dịch vụ hỗn hợp phục vụ toàn bán đảo; bảo tồn Vịnh Mai Hương; phát triển các khu dịch vụ, vui chơi giải trí, không gian thưởng ngoạn, bến du lịch ven bờ Vịnh; phát triển năng lượng tái tạo gắn với bảo tồn cảnh quan sinh thái trên dãy núi Phương Mai; dân số dự kiến khoảng 29.100 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 3.521 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 2.772 ha; mật độ dân cư từ 40 - 60 người/ha;

- Phân khu 05 - Khu đô thị du lịch Phương Mai: Là khu đô thị - du lịch nghỉ dưỡng biển cao cấp; phát triển các khu dân cư sinh thái, khu du lịch với mật độ thấp, khai thác tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo và bảo vệ các giá trị tự nhiên hiện hữu của vùng Nam bán đảo Phương Mai; dân số dự kiến khoảng 13.000 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 1.512 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 1.335 ha; mật độ dân cư từ 20 - 40 người/ha;

- Phân khu 06 - Đầm Thị Nại: Là khu bảo tồn, gìn giữ hệ sinh thái đầm Thị Nại đặc sắc, phát triển các giải pháp bảo tồn như hồi sinh rừng ngập mặn, kiểm soát chặt chẽ dân số, hoạt động của các nguồn ô nhiễm; phát triển các mô hình du lịch bền vững; từng bước chuyển đổi nghề nuôi trồng thủy sản trên Đầm sang các mô hình sinh kế bền vững môi trường; dân số dự kiến khoảng 1.800 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 1.998 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 306 ha; mật độ dân cư khoảng 20 - 40 người/ha;

- Phân khu 07 - Khu công nghiệp - đô thị Becamex A: Là tổ hợp công nghiệp, đô thị, dịch vụ, khai thác thế mạnh vị trí cửa ngõ phía Tây thành phố Quy Nhơn và phụ cận, đón đầu tuyến đường cao tốc Bắc Nam; phát triển với mật độ trung bình, bảo vệ giá trị tự nhiên của thung lũng sông Hà Thanh; dân số dự kiến khoảng 23.400 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 1.425 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 1.390 ha; mật độ dân cư từ 60 - 80 người/ha;

- Phân khu 08 - Khu đô thị - dịch vụ Becamex B: Là khu đô thị dịch vụ thương mại, hình thành trong giai đoạn dài hạn, dân số dự kiến khoảng 32.300 người; diện tích đất tự nhiên khoảng 883 ha; diện tích đất xây dựng các khu chức năng khoảng 662 ha; mật độ dân cư từ 50 - 70 người/ha.

Khu Công nghiệp Nhơn Hội (Khu A):

Vị trí địa lý:

Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu A) thuộc xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội, giới cận cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu B).

- Phía Nam giáp tuyến đường Võ Nguyên Giáp và Khu đô thị dịch vụ Nhơn Hội.

- Phía Đông giáp núi Phương Mai.

- Phía Tây giáp tuyến đường chuyên dụng phía Tây.

Quy hoạch sử dụng đất:

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu A) đã được Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt tại Quyết định số 1104/QĐ-BQL ngày 16/12/2009; 465/QĐ-UBND ngày 21/02/2023 Quyết định phê duyệt Đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 KCN Nhơn Hội ( Khu A).

Tổng diện tích đất quy hoạch: 394,1ha.

BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhà máy, xí nghiệp

2.627.508,99

66,67

2

Đất công trình dịch vụ, tiện ích công cộng phục vụ KCN

305.053,41

7,74

3

Đất cây xanh

416.344,14

10,56

4

Đất công trình đầu mối

42.609,99

1,08

5

Đất giao thông

529.527,88

13,44

6

Đất bãi đỗ xe

20.037,06

0,51

Tổng

3.941.081,47

100

Phân khu chức năng:

- Cơ cấu ngành nghề của Khu công nghiệp cụ thể như sau:

- Khu A1; A2; CC1; CC2: Bố trí các công trình dịch vụ, tiện ích khu công nghiệp; văn phòng quản lý khu công nghiệp; logistic; trung tâm trưng bày sản phẩm, trung tâm đào tạo nghề; trung tâm đăng kiểm xe ô tô, trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, đào tạo nghề sửa chữa ô tô, trung tâm trưng bày giới thiệu sản phẩm công nghiệp phụ trợ ô tô, dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng ô tô.

- Khu A3: Bố trí các ngành công nghiệp sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, công nghệ sinh học; trang thiết bị y tế; nước giải khát; bao bì; trung tâm logistic bidiphar (tổng kho bảo quản dược phẩm, dược liệu, trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng, vaccine, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm đạt tiêu chuẩn GPS và phân phối đến tay người tiêu dùng).

- Khu A4: Sản xuất trang thiết bị văn phòng; may mặc; bao bì; công nghiệp hỗ trợ; thực phẩm; trang thiết bị - vật tư y tế; ngành nghề thân thiện với môi trường.

- Khu A5: Sản xuất kính; may mặc; nhà xưởng cho thuê; công nghiệp hỗ trợ; thiết bị văn phòng; điện; ngành nghề thân thiện với môi trường.

- Khu B1: Gỗ nội - ngoại thất cao cấp, chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ, sản xuất tinh dầu gỗ; công nghiệp chế biến, chế tạo khác; sản xuất, gia công kính; sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm; nhà xưởng cho thuê; sản xuất trang thiết bị thể dục thể thao, đồ chơi, đồ dùng dạy học.

- Khu B2: Gỗ nội - ngoại thất cao cấp; nhà xưởng dịch vụ cho thuê (các ngành nghề: Gỗ nội - ngoại thất, các sản phẩm từ gỗ, may mặc, điện, sản xuất nhựa- composite, vật liệu nhẹ, bao bì – in ấn, các ngành nghề tổng hợp, các ngành nghề thân thiện môi trường).

- Khu B3: Gỗ nội - ngoại thất cao cấp; công nghiệp hàng tiêu dùng.

- Khu B4: Sản xuất chế biến thủy sản đông lạnh, thực phẩm, chế phẩm sinh học chiết xuất từ cá biển; thức ăn chăn nuôi; công nghiệp chế biến nông, lâm sản; da, giả da, nhựa giả mây; ngành nghề thân thiện với môi trường.

- Khu B5: Vật liệu xây dựng;  nhựa – giả nhựa; ngành nghề thân thiện với môi trường.

- Khu B6: Vật liệu xây dựng; bê tông tươi, bê tông thương phẩm; sản xuất chế biến đá nhân tạo; thức ăn chăn nuôi; gỗ; đan nhựa giả mây; cơ khí.

- Khu CC3: Công nghiệp hỗ trợ; may mặc; gỗ nội - ngoại thất cao cấp xuất khẩu.

Khu Công nghiệp Nhơn Hội (Khu B):

Vị trí địa lý:

Khu công nghiệp Nhơn Hội (Khu B) thuộc xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội, giới cận cụ thể như sau:

  • Phía Bắc   : giáp Khu đô thị Nhơn Hội (Khu C).
  • Phía Nam  : giáp khu công nghiệp Nhơn Hội (khu A).
  • Phía Đông : giáp núi Phương Mai.
  • Phía Tây   : giáp đường chuyên dụng phía Tây Khu kinh tế Nhơn Hội.

Quy hoạch sử dụng đất:

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghiệp Nhơn Hội (Khu B) được Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt tại Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 24/4/2009.

Tổng diện tích đất quy hoạch: 451,86ha.

BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT

 

STT

 

 

Danh mục

 

Quy hoạch

Diện tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

 

Đất xây dựng KCN

451,860

100,00

 

Trong đó:

 

 

1

Đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp

338,94

75,00

2

Các công trình dịch vụ - quản lý - hành chính

9,150

2,02

3

Cây xanh sinh thái, vườn hoa KCN

42,16

9,33

4

Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

4,28

0,95

5

Đất giao thông

57,33

12,70

Phân khu chức năng:

- Cơ cấu ngành nghề của Khu công nghiệp cụ thể như sau:

- Nhóm ngành công nghiệp:

- Sản xuất thiết bị điện, điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp;

- Chế tạo, sản xuất và lắp ráp phụ tùng ô-tô, xe máy;

- Cơ Khí chế tạo;

- Bao bì xuất khẩu, giáy dép, may mặc xuất khẩu;

- Một số ngành công nghiệp nhẹ khác.

- Nhóm ngành chế biến nông lâm thuỷ sản, thực phẩm; hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp gia dụng vệ tinh.

- Nhóm ngành cơ khí; vật liệu xây dựng, hoá chất; một số ngành công nghiệp khác.

- Các ngành dịch vụ khác: cũng được khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp như: ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán và các ngành hỗ trợ khác phục vụ xuất nhập khẩu trong khu công nghiệp. Kho tàng cũng được lựa chọn đầu tư trong khu công nghiệp.

- Ngoài ra có thể thỏa thuận đối với một số nhóm ngành nghề không gây ô nhiễm khác linh động tùy theo nhu cầu đầu tư và chủ trương của UBND tỉnh Bình Định.