Hướng dẫn thực hiện mức lương mới
Ảnh minh họa.
Đối tượng áp dụng gồm: 1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; 2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật; 3. Cán bộ, công chức, viên chức được điều động, biệt phái đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam theo quyết định của cấp có thẩm quyền; 4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP); 5. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành; 6. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu…
Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các đối tượng 1,2,3 và 4 nêu trên, căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP của Chính phủ để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | = | Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Công thức tính mức phụ cấp:
Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | = | Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | = | Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | + | Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 (nếu có) | + | Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 05 năm 2016 (nếu có) | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | = | Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng | x | Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 | = | Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng | x | Hệ số hoạt động phí theo quy định |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016.
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng từ ngày 01/5/2016.
Theo Khánh Linh (baochinhphu.vn)