|
  • :
  • :
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Xếp lương kiến trúc sư theo 3 hạng

Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng.


Ảnh minh họa.

Theo đó nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư được xếp theo 3 hạng gồm: Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01; Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02; Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03.

Thông tư quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Kiến trúc sư hạng I là có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ; Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng Kiến trúc sư hạng II là có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ; có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II.

Đối với Kiến trúc sư hạng III, cần đáp ứng tiêu chuẩn: Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III.

Về cách xếp lương, Thông tư nêu rõ, các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Cụ thể chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00).

Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).

Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/8/2016.

Theo Lan Phương (baochinhphu.vn)


Tin nổi bật Tin nổi bật