Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực biển và hải đảo, môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, nhà ở và công sở
35 TTHC liên thông trong lĩnh vực biển và hải đảo, môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, nhà ở và công sở được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Theo đó, 35 TTHC được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gồm:
1) Giao khu vực biển
2) Gia hạn Quyết định giao khu vực biển
3) Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
4) Trả lại khu vực biển
5) Thu hồi khu vực biển
6) Cấp giấy phép nhận chìm ở biển
7) Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
8) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
9) Trả lại giấy phép nhận chìm ở biển
10) Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
11) Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
12) Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án khai thác đất (công suất dưới 100.000 m3 /năm), cát (công suất dưới 50.000 m3 /năm) phục vụ thi công các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh
13) Chấp thuận về môi trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
14) Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐCP sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP)
15) Xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
16) Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
17) Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
18) Lấy ý kiến UBND cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
19) Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
20) Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
21) Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
22) Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 10m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
23) Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 10m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
24) Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 10 m3 /ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
25) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 10m3 /ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
26) Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ trên 0,1 m3/giây đến dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy từ 50kW đến dưới 2.000 kW; cho các mục đích khác với lưu lượng từ trên 100 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày đêm
27) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ trên 0,1m3/giây đến dưới 2m3/giây để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kW; cho các mục đích khác với lưu lượng từ trên 100m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm
28) Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ trên 5m3 /ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm đối với nước thải không chứa hóa chất độc hại; với lưu lượng từ dưới 5m3/ngày đêm đối với các cơ sở hoạt động theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
29) Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng từ 10.000 m3/ ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng từ 5m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm đối với nước thải không chứa hóa chất độc hại; với lưu lượng từ dưới 5m3/ngày đêm đối với các cơ sở hoạt động theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
30) Cấp giấy phép hành nghề khoan dưới nước quy mô vừa và nhỏ
31) Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ
32) Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
33) Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
34) Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
35) Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Và 02 TTHC được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện gồm:
1) Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất
2) Lấy ý kiến UBND cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết từng TTHC trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Kim Loan