Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Cát Tiến, huyện Phù Cát.
1. Tên công trình: Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Cát Tiến, huyện Phù Cát.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a) Phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị Cát Tiến đạt chuẩn đô thị loại V (thành lập thị trấn) đến trước năm 2020 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Cát Tiến hiện nay có tổng diện tích tự nhiên 1.734ha. Trong đó diện tích quy hoạch xây dựng đô thị là 230ha, quy mô dân số đô thị khoảng 30.000 người.
b) Phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị Cát Tiến giai đoạn sau năm 2025 đạt chuẩn đô thị loại IV (thành lập thị xã) thuộc địa giới hành chính toàn xã Cát Tiến, Cát Hưng; một phần diện tích các xã Cát Hải, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Nhơn thuộc huyện Phù Cát.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
Quy hoạch xây dựng phát triển khu vực Cát Tiến thành một trong những đô thị vệ tinh của thành phố Quy Nhơn đảm nhận chức năng dịch vụ, du lịch, phục vụ sự phát triển của Khu kinh tế Nhơn Hội nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị Cát Tiến đạt chuẩn đô thị loại V đến trước năm 2020.
4. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2025:
| Danh mục | Quy hoạch 2015 | Quy hoạch 2025 | ||||
| Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bquân (m2/ng) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bquân (m2/ng) | |
| Tổng diện tích đất tự nhiên | 1.734,00 |
|
| 1.734,00 |
|
|
A | Đất xây dựng đô thị | 306,19 | 100,00 |
| 689,88 | 100,00 |
|
I | Đất dân dụng | 175,95 | 57,46 | 97,21 | 252,00 | 36,53 | 78,8 |
I.1 | Đất đơn vị ở | 62,19 | 20,31 | 34,36 | 95,23 | 13,80 | 29,8 |
I.2 | Đất công trình công cộng đô thị | 20,22 | 6,60 | 11,17 | 33,56 | 4,86 | 10,5 |
I.3 | Đất cây xanh công viên đô thị | 30,35 | 9,91 | 16,77 | 41,09 | 5,96 | 12,8 |
I.4 | Đất đường, quảng trường | 63,19 | 20,64 | 34,91 | 82,12 | 11,90 | 25,7 |
II | Đất ngoài dân dụng | 130,24 | 42,54 | 71,96 | 437,88 | 63,47 | 136,8 |
II.1 | Đất du lịch | 66,84 | 21,83 |
| 149,76 | 21,71 |
|
II.2 | Đất cơ quan | 2,00 | 0,65 |
| 2,00 | 0,29 |
|
II.3 | Đất các khu cây xanh cách ly, sinh thái | 11,64 | 3,80 |
| 11,64 | 1,69 |
|
II.4 | Đất công nghiệp |
| 0,00 |
| 19,72 | 2,86 |
|
II.5 | Đất nghĩa trang | 5,70 | 1,86 |
| 5,70 | 0,83 |
|
II.6 | Đất giao thông đối ngoại | 44,06 | 14,39 |
| 44,06 | 6,39 |
|
II.7 | Đất dự trữ phát triển |
| 0,00 |
| 205,00 | 29,72 |
|
B | Các loại đất khác | 1.427,81 |
|
| 1.044,12 |
|
|
B.1 | Đất sinh thái nông nghiệp | 498,05 |
|
| 293,05 |
|
|
B.2 | Đất tự nhiên khác trong khu kinh tế (đồi núi, mặt nước...) | 929,76 |
|
| 751,07 |
|
|
5. Hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- San nền: Cao độ nền xây dựng sẽ được xây dựng đảm bảo không bị ngập lụt với tuần suất ngập lụt P≤5% cho khu dân cư, P ≤ 10% cho khu cây xanh tập trung.
- Khu vực đã xây dựng, giữ nguyên hiện trạng. Khi có xây dựng xen kẽ hoặc cải tạo cần san nền cục bộ cho từng công trình nhưng phải hài hòa với các công trình xung quanh và không làm ảnh hưởng đến việc thoát nước của khu vực. Những khu vực có cao độ nền <+3,3m khi xây dựng cải tạo, cần cải tạo nền công trình đến cao độ ≥ +3,3m, sân vườn có thể giữ nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng ven sườn núi có độ dốc nền từ 10% ¸ 20%, nền chỉ san cục bộ cho từng công trình, tránh đào đắp lớn, gây sạt lở và phải có tường chắn, ta luy.
Dự kiến sẽ xây dựng mới 1 hồ điều hòa kết hợp làm hồ cảnh quan có diện tích 1,4ha, vị trí ở khu vực phía Tây Bắc trường Trung học cơ sở Cát Tiến.
- Thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước bẩn; Hướng thoát nước mưa ra biển và ra đầm Thị Nại.
+ Mạng lưới: Chọn mạng thoát nước dạng xương cá, kết hợp mương xây hở, mương nắp đan và cống hộp.
+ Kết cấu: Cống hộp bằng bêtông cốt thép, sử dụng cho các đoạn cống từ 100x100cm trở lên và xây dựng trong khu trung tâm; Mương xây hở, xây dựng ven các sườn đồi, sườn núi đón nước mưa từ trên núi xuống tránh không cho nước mưa từ trên núi đổ trực tiếp xuống đường và tràn vào khu dân cư; Mương nắp đan xây bằng gạch đá, nắp đan bằng bê tông cốt thép có khe thu nước; Xây dựng cho các tuyến cống có kích thước dưới 100x100cm, trong các khu công viên cây xanh…
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội đi sân bay Phù Cát (lộ giới 65m); Đường ĐT639 qua phía Đông đô thị lộ giới 40m; Bến xe được quy hoạch tại giao lộ đường trục KKT Nhơn Hội với ĐT639 quy mô 3ha để phục vụ các hoạt động du lịch và dân sinh.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch theo mạng lưới ô bàn cờ có lộ giới 11m đến 27m.
c) Cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước đến 2025 là 8.000 m3/ngày.
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước Khu kinh tế Nhơn Hội theo Quy hoạch chung Khu kinh tế Nhơn Hội.
d) Cấp điện:
- Nguồn điện: Giai đoạn đầu đô thị Cát Tiến được cấp điện từ trạm 110/35/10KV Phú Tài công suất (20+25)MVA thông qua đường dây 35KV Phú Tài-Phước Sơn; Giai đoạn dài hạn sử dụng nguồn điện từ trạm 110KV tại khu đô thị mới Nhơn Hội.
- Nhu cầu dùng điện: Đợt đầu xây dựng mới các trạm biến áp với tổng công suất khoảng 3000MW. Đợt sau xây dựng thêm các trạm biến áp với tổng công suất khoảng 4000MW.
đ) Thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt riêng và nước mưa riêng.
- Khu đô thị và dịch vụ du lịch Cát Tiến: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, toàn bộ nước thải trong khu vực được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước chính tự chảy được xây dựng ngầm bằng bê tông cốt thép có đường kính từ D300-D400 đưa về 1 trạm bơm tập trung trong khu vực thiết kế có công suất 4.800m3/ngày và được bơm chuyển tiếp tới trạm làm sạch có công suất 4.800m3/ngày, diện tích 1ha. Toàn bộ nước thải tập trung về các trạm làm sạch để xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN quy định.
Xử lý nước thải: Nước thải trạm làm sạch sẽ được xử lý bằng phương pháp lọc sinh học với bể Aêrôten. Nước thải sau khi xử lý đạt giới hạn B của TCVN 7222-2002 và xả ra khu vực đầm Thị Nại.
- Quản lý chất thải rắn sinh hoạt: Quy hoạch 01 điểm trung chuyển CTR phía Nam ngã ba tỉnh lộ 640 hướng đi sân bay Phù Cát, diện tích 500m2. CTR của khu vực đô thị Cát Tiến được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Khu kinh tế Nhơn Hội đã được quy hoạch tại xã Cát Nhơn.
- Nghĩa trang: Đối với Nghĩa trang số 1 (phía Bắc Nghĩa trang liệt sỹ) không nằm trong khu vực đất phát triển đô thị, sử dụng hết diện tích đất sẽ đóng cửa trồng cây xanh xung quanh. Việc chôn mới và các nghĩa trang còn lại phải được di dời cải táng về nghĩa trang của khu kinh tế Nhơn Hội đã xác định tại xã Cát Nhơn, Cát Hưng, huyện Phù Cát. Quy hoạch xây dựng 01 nhà tang lễ bên cạnh nghĩa trang số 1.
6. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ - thiết kế quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định.
- Thẩm định nhiệm vụ - thiết kế quy hoạch: Sở Xây dựng Bình Định.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Xây dựng Dân dụng-Công nghiệp. - Tư vấn thiết kế quy hoạch: Viện Kiến trúc – Quy hoạch Đô thị và Nông thôn thuộc Bộ Xây dựng.
Nguồn: Theo Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh Bình Định