Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Ảnh minh họa
Theo đó, Quy định gồm 6 Chương và 53 Điều. Cụ thể: Điều 1: Phạm vi điều chỉnh; Điều 2: Đối tượng áp dụng; Điều 3: Giải thích từ ngữ; Điều 4: Nguyên tắc bồi thường về đất; Điều 5: Điều kiện để được bồi thường về đất; Điều 6: Giá đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở để bồi thường, hỗ trợ về đất; Điều 7: Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại; Điều 8: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; Điều 9: Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp vượt hạn mức do nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; Điều 10: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; Điều 11: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất do cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo đang sử dụng; Điều 12: Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở; Điều 13: Bồi thường, hỗ trợ đất nằm trong hành lang bảo vệ, hành lang an toàn công trình công cộng trước khi Nhà nước công bố, cắm mốc hành lang bảo vệ; Điều 14: Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 nhưng đã nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Điều 15: Bồi thường về đất đối với thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở có giấy tờ về quyền sử dụng đất; Điều 16: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân; Điều 17: Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh; Điều 18: Bồi thường đối với đất nhận chuyển nhượng hoặc đất do ông bà, cha mẹ, anh, chị, em ruột cho nhưng chưa thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định; Điều 19: Xử lý phần đất còn lại sau khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 20: Xử lý bồi thường đất trong trường hợp có nhiều người đồng quyền sử dụng; Điều 21: Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ; Điều 22: Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do cán bộ, công chức, viên chức (đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) đang sử dụng đất; Điều 23: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 24: Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 25: Xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình xây dựng trên đất; Điều 26: Bồi thường, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; Điều 27: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; Điều 28: Bồi thường, hỗ trợ về di chuyển mồ mả; Điều 29: Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi; Điều 30: Bồi thường về di chuyển tài sản; Điều 31: Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn; Điều 32: Hỗ trợ ngừng việc cho người lao động; Điều 33: Hỗ trợ tiền thuê nhà ở: Điều 34: Hỗ trợ ổn định đời sống; Điều 35: Hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh; Điều 36: Hỗ trợ tự chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm; Điều 37: Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; Điều 38: Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Điều 39: Hỗ trợ người đang thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước; Điều 40: Hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất: Điều 41: Thưởng để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng; Điều 42: Giao đất ở tái định cư; Điều 43: Giá đất để giao đất tái định cư và thu tiền sử dụng đất tái định cư; Điều 45: Về lập và thực hiện dự án tái định cư; Điều 46: Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Điều 47: Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Điều 48: Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Điều 49: Trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Điều 50: Thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Điều 51: Nghĩa vụ của người bị thu hồi đất; Điều 52: Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất; Điều 53: Điều khoản chuyển tiếp.
Quy định này quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; đối với các Dự án có Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư riêng thì thực hiện theo Khung chính sách đó; những quy định chưa được quy định kèm theo Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ và các văn bản hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Áp dụng đối với các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2019 và thay thế Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 và Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh.
TL