Ban hành Quy chế phối hợp quản lý biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh Bình Định
(binhdinh.gov.vn) - Ngày 15/10/2024, UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3581/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh Bình Định.
Cán bộ, chiến sĩ BĐBP Bình Định và các lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển. (Ảnh: Công Cường)
Quy chế phối hợp quản lý biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh Bình Định gồm 3 chương, 18 điều; quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh Bình Định.
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ven biển của tỉnh trong việc phối hợp quản lý, triển khai các nội dung, hoạt động liên quan đến biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh theo quy định pháp luật.
Nguyên tắc phối hợp
1. Công tác phối hợp phải tập trung thống nhất dưới sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan; tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến công tác quản lý, xây dựng, bảo vệ biên giới quốc gia và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh.
2. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả để triển khai thực hiện thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Đảm bảo yêu cầu giữ gìn, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Đối với những vấn đề còn có ý kiến khác nhau hoặc vượt thẩm quyền, phải báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Cơ quan quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ là cơ quan thường trực; đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai công tác quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh là lực lượng nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới biển của tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quy định của Quy chế này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các vấn đề liên quan đến biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh.
Nội dung phối hợp
1. Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan đến biên giới quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng và các Bộ, ngành có liên quan.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về biên giới quốc gia.
3. Quản lý, bảo vệ biên giới biển; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phạm trong khu vực biên giới biển tại tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng khu vực biên giới biển của tỉnh vững mạnh về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh; xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh trong thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân tại các địa phương thuộc khu vực biên giới biển tại tỉnh.
5. Tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực biên giới biển tại tỉnh.
6. Phối hợp hoặc tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện chính sách, quy hoạch, kế hoạch quản lý, bảo vệ khu vực biên giới biển và đầu tư phát triển các công trình, dự án trong khu vực biên giới biển tại tỉnh.
7. Xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nước, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia trên biển tại tỉnh; giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến biên giới quốc gia, khu vực biên giới biển tại tỉnh.
8. Theo dõi quản lý người, phương tiện nước ngoài ra vào khu vực biên giới biển tại tỉnh; thực hiện công tác đối ngoại biên phòng.
9. Quản lý tài nguyên - môi trường khu vực biên giới biển tại tỉnh.
10. Hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu (bản đồ, hồ sơ…) về biên giới trên biển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các cơ quan, đơn vị của tỉnh các vấn đề liên quan quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển.
11. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, quản lý nhà nước về chủ quyền biên giới quốc gia và tham quan học tập, nâng cao kinh nghiệm quản lý nhà nước về biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển.
12. Tổng hợp, báo cáo kịp thời các vấn đề có liên quan đến an ninh trên biển và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh khu vực biên giới biển tại tỉnh cho các cơ quan chức năng.
13. Tham mưu đề xuất cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, biểu dương khen thưởng những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác đóng góp, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia trên biển và khu vực biên giới biển tại tỉnh theo quy định pháp luật.