Trường Đại học Quy Nhơn công bố điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2016
Thí sinh dự thi THPT Quốc gia tại điểm thi Trường Đại học Quy Nhơn.
Đối tượng được đăng ký xét tuyển là thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển gồm đã tốt nghiệp THPT; tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có) lớn hơn hoặc bằng mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT trong mục I; không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống; đã tham gia thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức ngày 10-11.7 đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất.
Phương thức, thời gian đăng ký xét tuyển, thí sinh chọn một trong ba phương thức sau đây để đăng ký xét tuyển vào trường đợt 1 từ ngày 1-12.8: đăng ký trực tuyến, gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện và nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
TS Lê Xuân Vinh, Trưởng Phòng Đào tạo lưu ý: Thí sinh không nộp bản gốc Giấy xác nhận kết quả thi THPT trong hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngày 14.8.2016, Trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển. Thí sinh nộp Giấy xác nhận kết quả thi cho trường thí sinh trúng tuyển và có nguyện vọng học vào thời gian từ ngày 15.8.2016 đến 17g ngày 19.8.2016 qua bưu điện.
Sau khi nộp hồ sơ, thí sinh không được rút hồ sơ, không được thay đổi nguyện vọng. Nếu chế độ ưu tiên có thay đổi so với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, thí sinh đề nghị điều chỉnh phải gửi bản photocopy giấy tờ minh chứng (không gửi bản gốc). Những thí sinh đề nghị điều chỉnh ưu tiên chỉ sử dụng phương thức gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, để được ưu tiên xét tuyển phải nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
Trường Đại học Quy Nhơn xét tuyển theo ngành. Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 của các thí sinh đăng ký vào cùng một ngành được xét tuyển như nhau. Thí sinh có điểm đạt điểm chuẩn trở lên của một ngành được trúng tuyển theo nguyện vọng. Nếu thí sinh trúng tuyển cả hai nguyện vọng thì được trúng tuyển nguyện vọng 1.
Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh; đối với ngành Giáo dục thể chất: nhân hệ số 2 môn Năng khiếu khi xét tuyển. Các ngành còn lại, không nhân hệ số các môn thi trong tổ hợp xét tuyển.
Ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển, điểm chuẩn bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn.
Tiêu chí bổ sung để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển đối với các ngành sư phạm là điểm môn thi tương ứng với tên ngành đó. Các ngành Sư phạm Tin học, Giáo dục chính trị, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất và các ngành ngoài sư phạm không sử dụng tiêu chí bổ sung.
Cụ thể mức điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển như sau:
STT
| Ngành đào tạo | Mã ngành
| Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu 4500 | Mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT |
| Các ngành đào tạo Cử nhân sư phạm |
|
| 810 |
|
1 | Sư phạm Toán học | D140209 | Toán, Lý, Hóa | 65 | 16 |
2 | Sư phạm Vật lí | D140211 | Toán, Lý, Hóa | 65 | 16 |
3 | Sư phạm Hóa học | D140212 | Toán, Lý, Hóa | 65 | 16 |
4 | Sư phạm Tin học | D140210 | Toán, Lý, Hóa | 4 | 15 |
5 | Sư phạm Sinh học | D140213 | Toán, Hóa, Sinh | 55 | 16 |
6 | Sư phạm Ngữ văn | D140217 | Văn, Sử, Địa | 60 | 16 |
7 | Sư phạm Lịch sử | D140218 | Văn, Sử, Địa | 55 | 15 |
8 | Sư phạm Địa lí | D140219 | Toán, Lý, Hóa | 55 | 16 |
9 | Giáo dục chính trị | D140205 | Văn, Sử, Địa | 40 | 15 |
10 | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | Toán, Văn, Anh | 110 | 16 |
11 | Giáo dục Tiểu học | D140202 | Toán, Lý, Hóa | 0 | 16 |
12 | Giáo dục thể chất | D140206 | Toán, Sinh, Năng khiếu | 40 | 15 |
13 | Giáo dục mầm non | D140201 | Toán, Văn, Năng khiếu | 80 | 16 |
| Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học |
|
| 1710 |
|
1 | Toán học | D460101 | Toán, Lý, Hóa | 80 | 15 |
2 | Công nghệ thông tin | D4802 1 | Toán, Lý, Hóa | 250 | 15 |
3 | Vật lí học | D440102 | Toán, Lý, Hóa | 60 | 15 |
4 | Hóa học | D440112 | Toán, Lý, Hóa | 80 | 15 |
5 | Sinh học | D420101 | Toán, Hóa, Sinh | 60 | 15 |
6 | Quản lí đất đai | D850103 | Toán, Lý, Hóa | 10 | 15 |
7 | Địa lí tự nhiên | D440217 | Toán, Địa, Anh | 30 | 15 |
8 | Văn học | D220330 | Văn, Sử, Địa | 150 | 15 |
9 | Lịch sử | D220310 | Văn, Sử, Địa | 100 | 15 |
10 | Tâm lí học giáo dục | D310403 | Toán, Lý, Hóa , Anh | 40 | 15 |
11 | Công tác xã hội | D760101 | Văn, Sử, Địa | 60 | 15 |
12 | Quản lý giáo dục | D140114 | Toán, Lý, Hóa | 50 | 15 |
13 | Việt Nam học | D220113 | Văn, Sử, Địa Văn, Địa, Anh | 70 | 15 |
14 | Quản lí nh nước | D310205 | Văn, Sử, Địa | 200 | 15 |
15 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | Toán, Văn, Anh | 280 | 15 |
16 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | Toán, Lý, Hóa | 100 | 15 |
| Các ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế - QTK |
|
| 1250 |
|
1 | Quản trị kinh doanh | D340101 | Toán, Lý, Hóa | 400 | 15 |
2 | Kinh tế | D310101 | Toán, Lý, Hóa | 250 | 15 |
3 | Kế toán | D340301 | Toán, Lý, Hóa | 350 | 15 |
4 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | Toán, Lý, Hóa | 250 | 15 |
| Các ngành đào tạo Kỹ sư |
|
| 730 |
|
1 | Kĩ thuật điện, điện tử | D520201 | Toán, Lý, Hóa | 180 | 15 |
2 | Kĩ thuật điện tử, truyền thông | D52020 | Toán, Lý, Hóa | 150 | 15 |
3 | Công nghệ kĩ thuật xây dựng | D510103 | Toán, Lý, Hóa | 150 | 15 |
4 | Nông học | D620109 | Toán, Hóa, Sinh | 50 | 15 |
5 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | D510401 | Toán, Lý, Hóa | 200 | 15 |
Theo Ngọc Tú (baobinhdinh.com.vn)